Tại Việt Nam, cuộc thi khoa học kỹ thuật do ngành giáo dục tổ chức với đối tượng tham gia là học sinh và giáo viên trong cả nước. Hội thi được tổ chức nhằm phục vụ yêu cầu đổi mới giáo dục trong tình hình mới, khuyến khích trí tuệ trong môi trường học tập, phát triển năng lực của học sinh. Cho nên Cuộc thi khoa học kỹ thuật là gì??
Cuộc thi khoa học kỹ thuật là gì?
Science and Engineering Smart Competition, Science and Engineering Intelligence Competition hay Science and Engineering Fair (SEF: Hội chợ Khoa học và Kỹ thuật) là những cuộc thi giới thiệu và trao giải cho các phát minh và giải thưởng. luật khoa học. công nghệ hữu ích của tư nhân và thể chế.
Mục tiêu của cuộc thi khoa học kỹ thuật
Khuyến khích học sinh trung học nghiên cứu khoa học; trí tuệ kỹ thuật, công nghệ và vận dụng kiến thức các môn học để khắc phục các vấn đề thực tiễn.
– Góp phần đổi mới hình thức tổ chức dạy học; đổi mới hình thức, phương pháp đánh giá kết quả học tập; tăng cường năng lực và phẩm chất học sinh; thúc đẩy giáo viên tự bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn; nâng cao chất lượng dạy học trong các cơ sở giáo dục trung học.
– Tăng cường tổ chức các hoạt động giáo dục trải nghiệm thông minh theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh. Thực hiện giáo dục tích hợp về khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học (Khoa học-Công nghệ-Kỹ thuật-Toán: STEM) trong giáo dục phổ thông theo Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2017 về tăng cường tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
– Khuyến khích các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu, tổ chức, cá nhân hỗ trợ hoạt động nghiên cứu khoa học kỹ thuật của học sinh trung học.
– Tạo cơ hội để học sinh phổ thông giới thiệu kết quả nghiên cứu khoa học kỹ thuật của mình; tăng cường giao lưu, trao đổi văn hóa, giáo dục giữa các địa phương và hội nhập quốc tế.
Lĩnh vực thi khoa học kỹ thuật
Các dự án có thể đăng ký dự thi ở 22 lĩnh vực sau:
STT |
Cánh đồng |
Lĩnh vực chuyên môn |
đầu tiên |
Khoa học động vật |
Cư xử; Tế bào; Mối quan hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và di truyền; Dinh dưỡng và tăng trưởng; Sinh lý học; Hệ thống và tiến hóa;… |
2 |
Khoa học xã hội và hành vi |
Nuôi dưỡng và tăng trưởng; tâm lý; Tâm lý học nhận thức; Tâm lý học xã hội và xã hội học;… |
3 |
hóa sinh |
Hóa Phân Tích-Hóa Sinh; Hóa-Sinh tổng hợp; Hóa-Sinh-Y; Hóa sinh cấu trúc;… |
4 |
Khoa học y sinh và sức khỏe |
Chẩn đoán; Sự chữa trị; Sinh trưởng và khảo nghiệm dược liệu; Dịch tễ học; Dinh dưỡng; Sinh lý và Bệnh học;… |
5 |
Kỹ thuật y sinh |
Vật liệu Y sinh; cơ sinh học; Thiết Bị Y Sinh; Kỹ thuật tế bào và mô; sinh học tổng hợp; |
6 |
Sinh học tế bào và phân tử |
Sinh lý tế bào; gen; miễn dịch; Sinh học phân tử; Sinh học thần kinh;… |
7 |
Hoá học |
Hóa phân tích; Hóa học trên máy tính; Môi trường hóa chất; Hóa học vô cơ; Vật liệu hóa chất; Hóa học hữu cơ; Hóa lý;… |
số 8 |
Sinh học Máy tính và Sinh học |
Kỹ thuật y sinh; Dược lý trên máy tính; Mô hình sinh học trên máy tính; Sự tiến hóa của sinh học tin học; Khoa học thần kinh máy tính; gen;… |
9 |
Khoa học Trái đất và Môi trường |
Khí quyển; Khí hậu; Tác động của môi trường đến hệ sinh thái; Địa chất học; Dân tộc;… |
mười |
hệ thống nhúng |
Kỹ thuật vi mạch; Vi điều khiển; Truyền thông mạng và dữ liệu; Quang học; Cảm biến; Xử lý tín hiệu;… |
11 |
Năng lượng: Hóa học |
Nhiên liệu thay thế; Năng lượng hóa thạch; tăng trưởng pin nhiên liệu và pin; Vật liệu năng lượng mặt trời;… |
thứ mười hai |
Năng lượng: Vật lý |
Năng lượng thủy điện; Năng lượng hạt nhân; Hệ mặt trời; Năng lượng nhiệt; Năng lượng gió;… |
13 |
Kỹ sư cơ khí |
Kỹ thuật hàng không và vũ trụ; Công trình dân dụng; Cơ học máy tính; Lý thuyết kiểm soát; Hệ thống giao thông mặt đất; Kỹ thuật chế biến công nghiệp; Kỹ sư cơ khí; hệ thống hàng hải;… |
14 |
kỹ sư môi trường |
Xử lý môi trường bằng phương pháp sinh học; Khai thác đất đai; Kiểm soát ô nhiễm; Quản lý và tái sử dụng chất thải; Quản lý tài nguyên nước;… |
15 |
khoa học vật liệu |
Vật liệu sinh học; Gốm sứ và Thủy tinh; Vật liệu tổng hợp; Lý thuyết và tính toán; Vật liệu điện tử, quang học và từ tính; Vật liệu nano; polyme;… |
16 |
môn Toán |
Đại số học; Phân tích; rời rạc; Lý thuyết Trò chơi và Đồ thị; Hình học và Tô pô; Lý thuyết số; Xác suất và Thống kê;… |
17 |
Vi trùng học |
Vi trùng và kháng sinh; Vi sinh ứng dụng;Vi khuẩn; Vi sinh môi trường; kháng sinh tổng hợp; Vi-rút;… |
18 |
Vật lý và Thiên văn học |
Thiên văn học và Vũ trụ học; Vật lý nguyên tử, phân tử và quang học; Vật lý – Sinh học; Vật lý trên máy tính; Vật lý thiên văn; đo lường vật liệu; Từ tính, Điện từ và Plasma; Cơ học; Hạt và Vật lý hạt nhân; Quang học; Laser; Thu và phát sóng điện từ; Máy tính lượng tử; Lý thuyết vật lý;… |
19 |
khoa học thực vật |
Nông nghiệp;Mối quan hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và sinh sản; Tăng trưởng và trưởng thành; Bệnh học thực vật; Sinh lý thực vật; Hệ thống và tiến hóa;… |
20 |
Robot và máy móc thông minh |
Máy sinh học; Lý thuyết kiểm soát; Robot động;… |
21 |
ứng dụng hệ thống |
Thuật toán; Bảo mật máy tính; Cơ sở dữ liệu; Hệ thống quản lý; Ngôn ngữ lập trình;… |
22 |
Y học biến đổi |
Khám và chẩn đoán; Ngăn ngừa; Sự chữa trị; Kiểm nghiệm thuốc; Nghiên cứu tiền lâm sàng;… |
Tiêu chí thẩm định dự án khoa học và công nghệ
Đầu tiên: đưa cho tôidự án khoa học
– Câu hỏi nghiên cứu: 10 điểm;
– Kế hoạch nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu: 15 điểm;
– Tiến hành nghiên cứu (tích lũy, phân tích và sử dụng dữ liệu): 20 điểm;
– Trí tuệ (thể hiện ở 3 tiêu chí trên): 20 điểm;
– Thuyết trình: 35 điểm (poster: 10 điểm; phỏng vấn: 25 điểm).
Thứ hai: đưa cho tôidự án kỹ thuật
– Vấn đề nghiên cứu: 10 điểm;
– Kế hoạch nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu: 15 điểm;
– Tiến hành nghiên cứu (xây dựng và thử nghiệm): 20 điểm;
– Trí tuệ (thể hiện ở 3 tiêu chí trên): 20 điểm;
– Thuyết trình: 35 điểm (poster: 10 điểm; phỏng vấn: 25 điểm).
Trong quá trình chấm điểm, các tiêu chí trên được xem xét, đánh giá dựa trên kết quả nghiên cứu và chỉ được chấm điểm sau khi xem xét, đối chiếu với các bằng chứng khoa học về quá trình nghiên cứu được trình bày trong kết quả chấm điểm. . bài nghiên cứu và vở ghi của học sinh.
Trình tự chấm điểm dự án khoa học và công nghệ
Mỗi dự án được thẩm định qua 2 vòng độc lập:
– Thẩm định thông qua hồ sơ của đề tài theo các tiêu chí: Câu hỏi nghiên cứu/Vấn đề nghiên cứu; Kế hoạch nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu; Thực hiện nghiên cứu (tích lũy, phân tích và sử dụng dữ liệu/xây dựng và thử nghiệm).
– Đánh giá thông qua áp phích và phỏng vấn đối với các tiêu chí sau: Tính thông minh (câu hỏi/vấn đề nghiên cứu; kế hoạch và phương pháp nghiên cứu; triển khai nghiên cứu); Thuyết trình (poster; phỏng vấn): Mỗi giám khảo sẽ chấm độc lập tại gian hàng của từng dự án được phân công. Tại gian hàng, ứng viên trình bày tóm tắt dự án bằng tiếng Việt (thí sinh có thể sử dụng hình ảnh, video clip trên laptop để minh họa); Giám khảo sẽ phỏng vấn và thí sinh trả lời phỏng vấn bằng tiếng Việt.
Đây là nội dung Cuộc thi khoa học kỹ thuật là gì? và một số thông tin liên quan đến cuộc thi, cảm ơn các bạn đã quan tâm theo dõi bài viết của chúng tôi.
Bạn xem bài
Cuộc thi khoa học kỹ thuật là gì?
Bạn đã khắc phục vấn đề bạn phát hiện ra chưa?, nếu không, vui lòng bình luận thêm về
Cuộc thi khoa học kỹ thuật là gì?
bên dưới để imperialhotelschool.edu.vn thay đổi & hoàn thiện nội dung tốt hơn phục vụ độc giả! Cảm ơn bạn đã ghé thăm website THPT Trần Hưng Đạo
Thể loại: Giáo dục
#khoa học là gì #khoa học #kỹ thuật #cạnh tranh #
Bạn thấy bài viết Cuộc thi khoa học kỹ thuật là gì? có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Cuộc thi khoa học kỹ thuật là gì? bên dưới để Trường Cao đẳng Nghề Khách sạn Du lịch Quốc tế IMPERIAL có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: imperialhotelschool.edu.vn củaTrường Cao đẳng Nghề Khách sạn Du lịch Quốc tế IMPERIAL
Nhớ để nguồn: Cuộc thi khoa học kỹ thuật là gì? của website imperialhotelschool.edu.vn